Friday, June 19, 2015

Các bài tập nhớ nốt kèn harmonica diatonic tremolo kiểu châu Á 24 lỗ giọng Đô (trưởng) phổ biến.

Các bài tập nhớ nốt kèn harmonica diatonic tremolo kiểu châu Á 24 lỗ giọng Đô (trưởng) phổ biến.

Lợi ích thực dụng nhất của chơi harmonica theo nốt nhạc là người chơi sẽ có khả năng mò nốt/ cảm âm tốt hơn.

Nếu xét việc nhớ cảm giác vị trí nốt trên các loại kèn thông dụng nhất thì harmonica chromatic có cần bấm là dễ nhất, kèn Blues là dễ nhì và kèn diatonic tremolo kiểu châu Á là khó nhất, do đó bài viết này tập trung vào kèn diatonic tremolo kiểu châu Á 24 lỗ giọng Đô.

Thổi hút và đưa môi qua lại thì chẳng có gì khó cả, cái khó mà cần luyện để nhớ là đọc đến tên nốt gì trong đầu thì biết là chơi lỗ nào, chiều hơi nào. Vậy thì việc xướng âm thầm (đọc tên nốt thầm) là rất quan trọng, nhất thiết phải có.

Ban đầu thì cứ theo tabs số, khi đã quen thì đọc thầm tên nốt, không cần đọc "thành tiếng" số hiệu của quãng tám ở bên phải tên nốt vì nó tương đương với "dấu thanh tiếng Việt" trong âm nhạc.

Thứ tự các bài tập thì tùy ý, bài nào dễ thì tập trước, bài nào khó thì tập sau, tùy theo cảm nhận của mỗi người. Thậm chí có thể chỉ cần tập một số bài, bỏ các bài còn lại. Mục đích cuối cùng, tối hậu là nhớ cảm giác vị trí nốt trên kèn. Mục đích phụ là có được cảm giác về nốt chủ âm và điệu thức.

Định dạng: tabs số ghép với xướng âm.


Bài tập 1: Các nốt thổi ra liên tiếp nhau trên kèn:


Xuôi: 1Xon3 3Đô4 5Mi4 7Xon4 9Đô5 11Mi5 13Xon5 15Đô6 17Mi6 19Xon6 21Đô7 23Mi7.

Ngược: 23Mi7 21Đô7 19Xon6 17Mi6 15Đô6 13Xon5 11Mi5 9Đô5 7Xon4 5Mi4 3Đô4 1Xon3.


Bài tập 2: Các nốt hút vào liên tiếp nhau trên kèn:


Xuôi: 2Rê4 4Pha4 6La4 8Ti4 10Rê5 12Pha5 14La5 16Ti5 18Rê6 20Pha6 22La6 24Ti6.

Ngược: 24Ti6 22La6 20Pha6 18Rê6 16Ti5 14La5 12Pha5 10Rê5 8Ti4 6La4 4Pha4 2Rê4.


Bài tập 3: Các nốt liên tiếp nhau trên kèn:


Xuôi: 1Xon3 2Rê4 3Đô4 4Pha4 5Mi4 6La4 7Xon4 8Ti4 9Đô5 10Rê5 11Mi5 12Pha5 13Xon5 14La5 15Đô6 16Ti5 17Mi6 18Rê6 19Xon6 20Pha6 21Đô7 22La6 23Mi7 24Ti6.

Ngược: 24Ti6 23Mi7 22La6 21Đô7 20Pha6 19Xon6 18Rê6 17Mi6 16Ti5 15Đô6 14La5 13Xon5 12Pha5 11Mi5 10Rê5 9Đô5 8Ti4 7Xon4 6La4 5Mi4 4Pha4 3Đô4 2Rê4 1Xon3.


Bài tập 4: Tập chạy các nốt theo thứ tự của thang âm trưởng:


Quãng tám 3: 1Xon3

Quãng tám 4 (khó nhất):

Xuôi: 3Đô4 2Rê4 5Mi4 4Pha4 7Xon4 6La4 8Ti4 9Đô5.

Ngược: 9Đô5 8Ti4 6La4 7Xon4 4Pha4 5Mi4 2Rê4 3Đô4.

Quãng tám 5 (dễ nhất):

Xuôi: 9Đô5 10Rê5 11Mi5 12Pha5 13Xon5 14La5 16Ti5 15Đô6.

Ngược: 15Đô6 16Ti5 14La5 13Xon5 12Pha5 11Mi5 10Rê5 9Đô5.

Quãng tám 6 (khó vừa):

Xuôi: 15Đô6 18Rê6 17Mi6 20Pha6 19Xon6 22La6 24Ti6 21Đô7.

Ngược: 21Đô7 24Ti6 22La6 19Xon6 20Pha6 17Mi6 18Rê6 15Đô6.

Quãng tám 7:

Xuôi: 21Đô7 23Mi7.

Ngược: 23Mi7 21Đô7.


Bài tập 5: Tập chạy các nốt theo thứ tự của thang âm nói chung:


Xuôi: 1Xon3  3Đô4 2Rê4 5Mi4 4Pha4 7Xon4 6La4 8Ti4  9Đô5 10Rê5 11Mi5 12Pha5 13Xon5 14La5 16Ti5  15Đô6 18Rê6 17Mi6 20Pha6 19Xon6 22La6 24Ti6  21Đô7 23Mi7.

Ngược: 23Mi7 21Đô7  24Ti6 22La6 19Xon6 20Pha6 17Mi6 18Rê6 15Đô6  16Ti5 14La5 13Xon5 12Pha5 11Mi5 10Rê5 9Đô5  8Ti4 6La4 7Xon4 4Pha4 5Mi4 2Rê4 3Đô4  1Xon3.


Bài tập 6: Tập chạy các nốt theo thứ tự của thang âm thứ:


Chu kỳ 1 (quá thiếu nốt): 1Xon3.

Chu kỳ 2 (không đầy đủ):

Xuôi: 3Đô4 2Rê4 5Mi4 4Pha4 7Xon4 6La4.

Ngược: 6La4 7Xon4 4Pha4 5Mi4 2Rê4 3Đô4.

Chu kỳ 3:

Xuôi: 6La4 8Ti4 9Đô5 10Rê5 11Mi5 12Pha5 13Xon5 14La5.

Ngược: 14La5 13Xon5 12Pha5 11Mi5 10Rê5 9Đô5 8Ti4 6La4.

Chu kỳ 4:

Xuôi: 14La5 16Ti5 15Đô6 18Rê6 17Mi6 20Pha6 19Xon6 22La6.

Ngược: 22La6 19Xon6 20Pha6 17Mi6 18Rê6 15Đô6 16Ti5 14La5.

Chu kỳ 5 (thiếu nốt):

Xuôi: 22La6 24Ti6 21Đô7 23Mi7.

Ngược: 23Mi7 21Đô7 24Ti6 22La6.


Hai cách tập để nhớ cảm giác vị trí nốt khác là dùng nhãn viết ngược với gương soi và dùng phần mềm nghe âm để biết nốt đang tập là nốt gì.

No comments:

Post a Comment